Flavobacteria columnsare là một loại vi khuẩn hình que, Gram (-), mỏng, thuộc chi Flavobacteria. Tên gọi này bắt nguồn từ cách sinh vật phát triển theo hình dạng cột hình thoi.
Loài này được mô tả lần đầu tiên bởi Davis (1922), và tên này được xác nhận bởi Bernardet và Grimont (1989).
Flavobacteria columnsare có thể được xác định trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp năm bước chứng minh:
- khả năng phát triển trên môi trường chứa neomycin và polymyxin B;
- sản xuất các khuẩn lạc rhizoid có sắc tố màu vàng (hình dạng giống như rễ cây);
- sản xuất enzyme phân hủy gelatin;
- sự ràng buộc của thuốc nhuộm đỏ Congo với khuẩn lạc;
- sản xuất enzyme phân hủy chondroitin sulfate;
Loài này trước đây được biết đến với tên Flexibacter columnsaris, Bacillus columnsaris và Cytophaga columnaris.
Flavobacteria columnare là một trong những bệnh lâu đời nhất được biết đến ở các loài cá nước ấm và biểu hiện dưới dạng bệnh nhiễm trùng thường được gọi là bệnh cột sống. Nhiễm trùng là nguyên nhân thứ hai gây tử vong ở cá da trơn nuôi trong ao ở miền đông nam Hoa Kỳ.
Thông tin về chủng giống chuẩn Flavobacteria columnsare
Tên khoa học: Flavobacterium columnare (Bernardet and Grimont 1989) Bernardet 1996
Synonymous Name: Cytophaga columnaris; Flexibacter columnaris
Other Culture Collection No.: ATCC 23463=CCUG 35197=CIP 103531=IAM 14301=IFO 15943=JCM 21141=LMG 13035=NCIMB 1038=NCIMB 2248
History: IAM 14301 <- NCIMB 2248 <- E.J. Ordal, I-S-2c1
Package: Glass ampoule (L-dried)
Type Strain: Type
Biosafety Level: BSL1*
Source of Isolation: Kidney, diseased chinook salmon, Oncorhynchus tschawytscha
Locality of Source: Snake River, Washington
Country/region of Origin: USA
Accepted Date: 2003/08/20
Deposited Year: 2003
Comment: Genome Information: PRJDB284 (NCBI BioProject).
Growth Condition
- Rehydration Fluid: 334
- Medium: 334
- Cultivation Temp.: 20oC
- Oxygen Relationship:
Sequence Information: 16S rDNA